Đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử hay còn gọi là giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử là thủ tục bắt buộc đối với doanh nghiệp kinh doanh trên internet để thực hiện bán hàng cho đơn vị mình và cho các đơn vị khác bán hàng. Các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được điều kiện và quy trình đăng ký thủ tục này.
Căn cứ pháp lý
– Luật giao dịch điện tử 2005
– Nghị định 52/2013/NĐ-CP
– Thông tư 47/2014/TT-BCT
Sàn giao dịch thương mại điện tử là gì ?
Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. Sàn giao dịch thương mại điện tử là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập lên để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó. Ví dụ về sàn giao dịch thương mại điện tử: Sendo.vn; tiki.vn, Lazada, Shopee…….
Sàn giao dịch thương mại điện tử và website thương mại điện tử bán hàng khác nhau như nào ?
– Website thương mại điện tử bán hàng (website bán hàng) là website do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình còn Sàn giao dịch thương mại điện tử là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập lên để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó. Như vậy có thể thấy khác nhau căn bản như sau:
– Website bán hàng là website để phục vụ cho chính tổ chức, cá nhân thiết lập webste bán hàng và cung cấp dịch vụ trên đó mà không cho các đơn vị khác tham gia bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trên đó và quy mô của website bán hàng thông thường cũng chỉ chuyên để bán một hoặc một số loại sản phẩm nhất định do chính doanh nghiệp thiết lập website bán và cung cấp dịch vụ.
– Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó. và thông thường quy mô cũng lớn hơn và chính sách giao dịch, quy chế hoạt động cũng sẽ phức tạp và chặt chẽ hơn
– Từ phân tích trên có kết luận rằng phụ thuộc vào nhu cầu thực tế hoạt động và bản chất của website và app ứng dụng mà doanh nghiệp dự định hoạt động để xác định xem cần thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử (Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) hay thực hiện thủ tục website/App bán hàng cho phù hợp với nội dung hoạt động thực tế.
Các hình thức hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử ?
Sàn giao dịch thương mại điện tử có các hình thức hoạt động như sau:
– Website cho phép người tham gia được mở các gian hàng trên đó để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
– Website cho phép người tham gia được lập các website nhánh để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
– Website có chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham gia đăng tin mua bán hàng hóa và dịch vụ;
– Các loại website khác do Bộ Công Thương quy định.
Vì sao phải xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện điện tử ?
– Trong nghị định 52/2013/NĐ- CP có quy định rõ: “Cấm các hành vi cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử khi chưa xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử theo các quy định”.
– Nghị định Nghị định 52/2013/NĐ-CP cũng quy định rõ: ” Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cunng cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử là phải đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử ( Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) theo quy định”.
– Nghị định 185/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Quy định rõ:
+ Mức phạt sẽ từ 20 đến 30 triệu đồng đối với hành vi thiết lập website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi chưa đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử (Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) theo quy định.
+ Cùng với việc phạt tiền, các website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử vi phạm sẽ bị đình chỉ hoạt động từ 6 – 12 tháng, bị tịch thu tang vật và phương tiện, thu hồi tên miền “.vn” được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm, buộc chủ website phải khắc phục hậu quả và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm về sàn giao dịch thương mại điện tử.
App ứng dụng di động có xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử được không ?
Hiện nay với việc điện thoại thông minh ngày càng trở lên phổ biến và tiện ích rất cao nên các đơn vị sẽ tận dụng được tiện ích này thì việc các đơn vị xây dựng App ứng dụng thương mại điện tử sử dụng được trên điện thoại ngày càng nhiều. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc xây dựng App ứng dụng di động để thực hiện đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử là được phép làm với điều kiện doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử dưới hình thức App ứng dụng di động.
Như vậy: Bên cạnh việc xin đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử bằng website thì doanh nghiệp có thể đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử thông qua app ứng dụng di động.
Điều kiện xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử ?
Điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký sàn sàn giao dịch thương mại điện tử tương đối chặt chẽ và khi doanh nghiệp thực hiện việc xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử cần tuân thủ các điều kiện này mới có thể thực hiện được thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử. Vậy cụ thể điều kiện để đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử là gì ? Dưới đây là các điều kiện cụ thể:
– Khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử hay còn gọi là giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau: Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan. Mã ngành 6312: Cổng thông tin (Chi tiết: Dịch vụ thương mại điện tử)
– Khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử, Doanh nghiệp phải có tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet hay phải có App ứng dụng di động đã được xây dựng
– Khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử, doanh nghiệp phải cung cấp thông tin về nơi đặt máy chủ và địa chỉ đặt máy chủ
– Khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử, Doanh nghiệp cần có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau: Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến; Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ; Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.
– Khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử phải có Website hay App ứng dụng để thực hiện thủ tục đăn ký.Những thông tin phải có
Hồ sơ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử cần những gì ?
– Đơn đề nghị đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Quyết định thành lập đối với tổ chức hay Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với thương nhân
– Đề án cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử theo quy định
– Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
– Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.
– Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).
Quy trình xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
I. Quy trình đăng ký
1. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử được Bộ Công Thương thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử
2. Để khai báo hồ sơ, thương nhân, tổ chức truy cập vào Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử và tiến hành các bước sau:
Bước 1: Thương nhân, tổ chức đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau: Tên thương nhân, tổ chức; Số đăng ký kinh doanh của thương nhân, số quyết định thành lập của tổ chức; Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động; Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức; Các thông tin liên hệ.
Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;
– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin, thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, tiến hành khai báo thông tin theo mẫu và đính kèm hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Bước 4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
– Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu thương nhân, tổ chức thực hiện tiếp Bước 5;
– Thông báo hồ sơ đăng ký không hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó thương nhân, tổ chức quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu.
Bước 5: Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Thương nhân, tổ chức có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4 theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu thương nhân, tổ chức không có phản hồi thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.
II. Xác nhận đăng ký
1. Thời gian xác nhận đăng ký: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bản giấy đầy đủ, hợp lệ do thương nhân, tổ chức gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) khi hoàn thành quy trình đăng ký quy định . Trường hợp hồ sơ bản giấy gửi về không khớp với những tài liệu, thông tin đã khai báo trực tuyến qua tài khoản truy cập hệ thống, Bộ Công Thương thông báo qua địa chỉ thư điện tử mà thương nhân, tổ chức đã đăng ký để thương nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Khi xác nhận đăng ký, Bộ Công Thương sẽ gửi cho thương nhân, tổ chức qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, thể hiện thành biểu tượng đăng ký. Khi chọn biểu tượng này, người sử dụng được dẫn về phần thông tin đăng ký tương ứng của thương nhân, tổ chức tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Thương nhân, tổ chức đã xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử phải thông báo sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký khi có một trong những thay đổi sau:
+ Thay đổi tên thương nhân, tổ chức;
+ Thay đổi người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website cung cấp dịch vụ;
+ Thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch hoặc thông tin liên hệ;
+ Thay đổi tên miền;
+ Thay đổi quy chế và điều kiện giao dịch trên website cung cấp dịch vụ;
+ Thay đổi các điều khoản của hợp đồng cung cấp dịch vụ;
+ Thay đổi hoặc bổ sung dịch vụ cung cấp trên website;
+ Các thay đổi khác do Bộ Công Thương quy định.
– Thương nhân, tổ chức phải thông báo về Bộ Công Thương trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi các thông tin nêu trên. Việc thông báo được thực hiện trực tuyến qua tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp hoặc bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử vàCông nghệ thông tin), kèm theo bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh sự thay đổi (nếu có).
– Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đầy đủ, chính xác của thương nhân, tổ chức, Bộ Công Thương tiến hành xem xét việc xác nhận hoặc không xác nhận thông tin sửa đổi, bổ sung và phản hồi lại cho thương nhân, tổ chức qua tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp; trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
Hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Bộ Công Thương chấm dứt giấy phép sàn giao dịch mại điện tử theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. Cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Theo đề nghị của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
+ Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử ngừng hoạt động hoặc chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử cho thương nhân, tổ chức khác;
+ Quá 30 (ba mươi) ngày mà website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử không có hoạt động hoặc không phản hồi thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu;
+ Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
+ Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Công Thương.
– Thương nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử khi ngừng hoạt động hoặc chuyển nhượng website phải thông báo cho Bộ Công Thương trước 7 ngày làm việc để
chấm dứt đăng ký.
– Thương nhân, tổ chức hủy bỏ giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử trong các trường hợp sau:
+ Thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP;
+ Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và tiếp tục tái phạm sau khi đã được nhắc nhở;
+ Bị đình chỉ hoạt động thương mại điện tử theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BCT Quy định về quản lý Website thương mại điện tử và tái phạm sau khi đã được nhắc nhở.
– Thông tin về các giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký sẽ được công bố trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.
Đăng ký lại giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Thương nhân, tổ chức khi nhận chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tiến hành đăng ký lại theo quy trình quy định. Thời gian thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại không vượt quá 30 ngày kể từ ngày nhận chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
– Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều 18 Thông tư 47/2014/TT- BCT được làm thủ tục đăng ký
lại khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đã khắc phục các hành vi vi phạm dẫn đến bị hủy bỏ đăng ký hoặc đã hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động thương mại điện tử theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Đáp ứng các điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP.
Sau khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử có phải báo cáo định kỳ hàng năm không ?
Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, thương nhân, tổ chức đã đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử phải báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó. Để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước hoặc làm rõ thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân theo quy định, thương nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử có nghĩa vụ giải trình và cung cấp thông tin về các hoạt động trên website của mình khi được Bộ Công Thương yêu cầu.
Những vướng mắc khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử ?
Câu hỏi : Công ty chúng tôi đã có website thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng rồi nhưng giờ chúng tôi có nhu cầu mở rộng website này để cho các công ty khác thực hiện thủ tục bán hàng trên website này thì chúng tôi có cần thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử hay không?
Trả lời: Công ty bạn dù đã thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng nhưng website này chỉ đáp ứng để bên công ty bạn thực hiện thủ tục bán hàng của công ty bạn còn nếu bên bạn muốn cho công ty khác bán hàng trên website của bên bạn thì bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử ( Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) vì bản chất của sàn giao dịch thương mại điện tử là nơi mà đơn vị thiết lập sàn được phép cho các đơn vị khác bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
Câu hỏi : Công ty chúng tôi có thực hiện cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử thông qua App ứng đụng di động thì chúng tôi có thực hiện được không ?
Trả lời: Bên công ty bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục xin đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử ( Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) thông qua App ứng dụng di động vì trên thực tê hiện nay có quy định riêng về việc đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử qua App ứng dụng di động nên bên bạn hoàn toàn có thể yên tâm để thực hiện thủ tục đăng ký qua App ứng dụng.
Câu hỏi : Khi thực hiện thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử có mất phí nhà nước không ?
Trả lời: Hiện nay thủ tục xin đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử ( Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử) không mất phí nhà nước cho thủ tục này nên khi thực hiện thủ tục xin giấy phép bạn không cần phải thực hiện nộp lệ phí nhà nước thì hồ sơ vẫn được thẩm định như bình thường.
Câu hỏi : Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử được không ?
Trả lời: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện thủ tục xin đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử nhưng trước khi xin giấy phép thì các doanh nghiệp này cần phải có ngành nghề kinh doanh cho hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khách hàng cần cung cấp
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi mã ngành nghề về kinh doanh sàn giao dịch thương mại điện tử
– Giấy chứng nhận đăng ký Tên miền website dự kiến sử dụng
– Thông tin về máy chủ gồm đơn vị cho thuê máy chủ và địa chỉ đặt máy chủ
– Các nhóm sản phẩm dự diến kinh doanh trên sàn giao dịch
– Thông tin Phạm vi cung cấp dịch vụ
– Thông tin về các chính sách và quy chế của sàn
Dịch vụ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử tại KM UNION
– Thành lập công ty có ngành nghề để xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Tư vấn các thủ tục liên quan đến thủ tục xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Nhận hồ sơ khách hàng để thực hiện thủ tục xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ để xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Nộp hồ sơ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Gặp cơ quan nhà nước và người có liên quan để giải quyết hồ sơ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Nhận kết quả giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử từ cơ quan nhà nước và bàn giao cho khách hàng
– Tư vấn các thủ tục liên quan trong quá trình doanh nghiệp hoạt động sau khi xin xong giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ làm giấy phép kinh doanh giá rẻ trọn gói của Công ty luật TNHH KM UNION?
- Giá cả hợp lý, phải chăng, trọn gói, không phát sinh chi phí. (Xem tại đây: bảng giá dịch vụ làm giấy phép kinh doanh giá rẻ trọn gói)
- Được hỗ trợ dịch vụ kế toán- thuế hằng tháng bởi đội ngũ chuyên nghiệp
- Hỗ trợ đăng ký BHXH lần đầu
- Hỗ trợ tìm mặt bằng kinh doanh, thuê/mua văn phòng, nhà ở cho công nhân viên,…
- Hỗ trợ khách hàng làm các giấy phép con (giấy phép đủ điều kiện kinh doanh)
- Tư vấn pháp lý thường xuyên (hằng tháng)
- Hỗ trợ thiết kế, quản lý website công ty.
Được giảm giá 10% khi sử dụng các dịch vụ khác của Công ty luật TNHH KM UNION
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Thành lập chi nhánh công ty
- Tăng/Giảm vốn điều lệ
- Chuyển nhượng cổ phần/vốn sở hữu
- Tạm ngừng kinh doanh/giải thể công ty
- Chuyển địa điểm kinh doanh.
- Các dịch vụ khác
Hotline/Zalo: 0932 124 427 | Email: [email protected]