TNHH KM UNION | 0932.124.427TNHH KM UNION | 0932.124.427

Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm những gì?

  • KM UNION
  • Services
  • Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm những gì?

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo Nghị định mới

Thủ tục, Hồ sơ và quy trình  cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 

I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của  Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.

– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.

– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.

– Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động. 

II. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

III. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam

Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

IV. Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1. Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài. (Theo quy định tại Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.)

a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động còn có thể thực hiện nộp tờ khai và báo cáo này thông qua cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục như sau:

– Người sử dụng lao động đăng ký tài khoản tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp hồ sơ bằng tài khoản đã lập, trong thời hạn ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài;
– Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
– Sau khi có chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người sử dụng lao động.
–  Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theoNghị định 152/2020/NĐ-CP).

Bước 2. Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm:

1. Đơn đề nghị Mẫu số 11/PLI – Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

2. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)

3. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

4. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

5. Bản chứng thực hộ chiếu và visa của người nước ngoài.

6. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…)

Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc các trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ…tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giầy tờ khác theo quy định của pháp luật.)

7. 02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

V. Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.

–  Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở

– Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

–  Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

IV. Thời hạn giải quyết xin cấp work permit: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu là nộp trực tiếp

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động được cấp bởi công ty Luật KM UNION, nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với công ty để được thông tin chi tiết. 

Liên hệ ngay 24/7/toàn quốc:
Hotline/Zalo: 0932 124 427  |   Email:  [email protected]

Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định mới

Những quy định về giấy phép lao động luôn được thay đổi sao cho phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, qua đó thu hút nguồn lực bên ngoài phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021. Theo

Theo quy định tại Điều 154 Bộ Luật Lao động hiện hành, các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động bao gồm:

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Nghị định 152/2020 đã bổ sung thêm các đối tượng được không thuộc diện cấp Giấy phép lao động là:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (OĐA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về OĐA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Liên hệ ngay 24/7/toàn quốc:
Hotline/Zalo: 0932 124 427  |   Email:  [email protected]

Thời hạn Giấy phép lao động theo quy định mới

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Vì liên quan đến thời gian được cư trú tại Việt Nam của người nước ngoài, nên thời hạn của giấy phép lao động cũng là điều mà các cá nhân lao động nước ngoài và doanh nghiệp quan tâm. Từ ngày 01/01/2020 Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực tại điều  155 Luật lao động 2019 có quy định thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Như vậy, Thời hạn của giấy phép lao động là 02 năm và được gia hạn tối đa 1 lần.

Theo đó, Tại Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động tại các cơ quan ban ngành, người lao động hoặc doanh nghiệp trực tiếp quản lý cần chú ý các điều kiện như thời hạn hợp đồng, hạn hộ chiếu, thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động cơ quan tổ chức doanh nghiệp,… để việc xin cấp được thuận lợi và nhanh chóng. 

Liên hệ ngay 24/7/toàn quốc:
Hotline/Zalo: 0932 124 427  |   Email:  [email protected]

Đăng ký và giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trực tiếp và qua mạng

Trước khi nộp hồ sơ và làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp, tổ chức…. phải làm thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại đơn vị của mình thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua mạng.

Quy định về việc đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020 Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá  nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử

1. Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người  nước ngoài 

– Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người nước làm việc tại công ty, cổ chức của mình ngoài theo Mẫu số 01 –  đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Phụ lục I- Nghị định 152/2020/NĐ-CP  năm 2020.

– Đăng ký thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 02-Phụ lục I- Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020.

2. Hướng dẫn Giải trình nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài để xin cấp giấy phép lao động

Tại các mẫu số 1 và mẫu số 2 của Phụ lục I của Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020 yêu cầu điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu theo form mẫu quy định.

Tuy nhiên mục giải trình người sử dụng lao động phải nói rõ lý do tại sao có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại đơn vị của mình. Tại sao không sử dụng người lao động trong nước làm các vị trí, công việc mà dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài. Tuỳ vào thực tế của doanh nghiệp, tổ chức mà giải trình lý do cho hợp lý và phù hợp. Lưu ý tại Việt Nam hiện nay chúng ta ưu tiên tuyển dụng những lao động có trình độ cao mà người lao động trong nước chưa đáp ứng được, chưa thay thế được, Việt Nam không chấp nhận sử dụng người lao động phổ thông và lao động giản đơn.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét dựa trên những quy định của pháp luật cũng như thực tế nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài của doanh nghiệp có thể quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của người sử dụng lao động đề nghị. Nếu trường hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, tổ chức Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.

 3. Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài 

– Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp nộp tại Sở lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất nơi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc Cục việc làm tùy thuộc vào thẩm quyền quản lý của từng đơn vị/Doanh nghiệp/Tổ chức.

– Nộp đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài qua mạng online: Truy cập vào website của Cục việc làm www.dvc.vieclamvietnam.gov.vn và đăng ký theo hướng dẫn.

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Cơ quan chấp thuận.

Thời gian giải quyết việc xin chấp thuận là 15 ngày làm việc.

Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nhanh chóng, kịp thời,… vui lòng liên hệ với Công ty Luật KM UNION trụ sở tại TP.HCM, tư vấn 24/7 và trực tuyến toàn quốc:

Hotline/Zalo: 0932 124 427  |   Email:  [email protected]

Designed by W.O.A.
blank